Thứ 3, 06/08/2024
Administrator
310
Thứ 3, 06/08/2024
Administrator
310
Đại học ChungAng (CAU) là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu Xứ sở Kim chi, nổi tiếng với hơn 100 năm lịch sử xây dựng và phát triển cho đến ngày hôm nay đã khẳng định được vị thế của mình trong nền giáo dục Hàn Quốc. Đặc biệt hơn nữa trụ sở tọa lạc ở trung tâm thủ đô Seoul và đây chính là trường Đại học số một đào tạo lĩnh vực sân khấu điện ảnh và nhiếp ảnh. CAU là nơi lý tưởng cho những ai muốn trải nghiệm một nền giáo dục tiên tiến và cơ hội phát triển bản thân tại Đại Hàn Dân Quốc. Giờ đây, hãy cùng Global Peace International dạo một vòng Đại học ChungAng Hàn Quốc xem cánh cổng tương lai này có thật sự là màu hồng không nhé!
Đại học ChungAng Hàn Quốc khởi đầu hành trình của mình vào năm 1918 dưới mô hình của một ngôi trường nữ sinh nhỏ và cho đến 35 năm sau là năm 1953 CAU chính thức được cấp phép trở thành trường Đại học. Ban đầu trong bối cảnh xã hội còn nhiều hạn chế với quyền học tập của người nữ, trường thành lập với mục tiêu là giáo dục nữ sinh Hàn Quốc. Và sau đó khi Hàn Quốc giành được độc lập năm 1945 trường đã mở rộng quy mô đào tạo của mình bao gồm tuyển sinh cả nam sinh viên. Song song trường cũng bắt đầu nâng cấp chương trình đào tạo cùng với cơ sở vật chất thành công tạo dựng một môi trường học tập chất lượng và thuận tiện cho toàn thể sinh viên. Đặc biệt Đại học ChungAng là trường đầu tiên ở Hàn Quốc mở ra các khóa học về Dược, Quản trị kinh doanh, Truyền thông đại chúng, Quan hệ công chúng, Nhiếp ảnh...Hiện tại trường đã có được một số lượng sinh viên ổn định đến từ nhiều quốc gia trên thế giới, khoảng 336000 sinh viên Đại học, 5200 sinh viên đã tốt nghiệp, 700 giáo sư và 500 giảng viên bán thời gian.
Học kỳ |
10 tuần/kỳ (4 kỳ/năm) |
Chương trình học |
Sơ cấp – Trung cấp – Cao cấp và các hoạt động ngoại khóa |
Phí nhập học |
100.000 KRW/năm |
Học phí |
6.800.000 KRW/năm (cơ sở Seoul) 6.000.000 KRw/năm (cơ sở Anseong) |
Cơ sở Seoul |
||
Khoa |
Chuyên ngành |
Học phí |
Nhân văn |
|
4.217.000 KRW/kỳ |
Khoa học xã hội |
|
|
Kinh doanh – Kinh tế |
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
4.914.000 KRW/kỳ |
Kỹ thuật |
|
5.594.000 KRW/kỳ |
Phần mềm |
||
Y |
6.807.000 KRW/kỳ |
Cơ sở Anseong |
||
Khoa |
Chuyên ngành |
Học phí |
Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học |
Khoa học & công nghệ đông vật Khoa học và công nghệ thực phẩm |
4.914.000 KRW/kỳ |
Nghệ thuật |
Nghệ thuật (nhiếp ảnh, vũ đạo) Thiết kế (Thủ công, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế giao tiếp hình ảnh, Thiết kế nhà - nội thất, Thiết kế thời trang) Truyền hình & giải trí Âm nhạc ứng dụng Nội dung trò chơi & Animation |
5.632.000 KRW/kỳ |
Thể thao |
Thể thao giải trí đời sống Công nghiệp thể thao |
5.052.000 KRW/kỳ |
Cơ sở Seoul |
|||
Chuyên ngành |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
Học phí |
|
√ |
√ |
5.812.000 KRW/kỳ |
|
|||
|
|||
|
√ |
√ |
6.966.000 KRW/kỳ |
|
7.946.000 KRW/kỳ |
||
|
√ |
√ |
6.966.000 KRW/kỳ |
|
√ |
√ |
9.259.000 KRW/kỳ |
|
√ |
√ |
7.913.000 KRW/kỳ |
|
√ |
|
6.810.000 – 7.805.000 KRW/kỳ |
|
|
√ |
|
|
√ |
√ |
Cơ sở Anseong |
|||
Chuyên ngành |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
Học phí |
|
√ |
√ |
|
|
√ |
√ |
|
Cơ sở |
Seoul |
Anseong |
Loại phòng |
Phòng đôi |
Phòng đôi |
Chi phí |
900.000 KRW/3 tháng |
1.500.000 KRW/2 kỳ |
Lưu ý: Các khoản phí này có thể thay đổi tùy vào năm học.
Tóm lại:
Sau bài viết này chắc hănr các bạn đã giải đáp được phần nào câu hỏi trong lòng vàn về Đại học ChungAng Hàn Quốc. Hoặc nếu có gì khó hiểu hoặc quan tâm đến vấn đề du học Hàn Quốc hãy liên hệ GPI, GPI tự tin rằng với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học chúng tôi có thể giúp bạn tiến đến ước mơ du học Hàn Quốc nhanh hơn.