Chào mừng bạn đến với website của GLOBAL PEACE INTERNATIONAL!
08:00AM - 17:00PM
  • Twitter
  • Facebook
  • Linkedin
  • Mail
  • vi
  • en
  • jp
  • vi
  • en
  • jp

Đại học ChungAng Hàn Quốc – Top 1 đào tạo sân khấu điện ảnh

Thứ 3, 06/08/2024

Administrator

310

Thứ 3, 06/08/2024

Administrator

310

Tổng quan Đại học ChungAng Hàn Quốc

Đại học ChungAng (CAU) là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu Xứ sở Kim chi, nổi tiếng với hơn 100 năm lịch sử xây dựng và phát triển cho đến ngày hôm nay đã khẳng định được vị thế của mình trong nền giáo dục Hàn Quốc. Đặc biệt hơn nữa trụ sở tọa lạc ở trung tâm thủ đô Seoul và đây chính là trường Đại học số một đào tạo lĩnh vực sân khấu điện ảnh và nhiếp ảnh. CAU là nơi lý tưởng cho những ai muốn trải nghiệm một nền giáo dục tiên tiến và cơ hội phát triển bản thân tại Đại Hàn Dân Quốc. Giờ đây, hãy cùng Global Peace International dạo một vòng Đại học ChungAng Hàn Quốc xem cánh cổng tương lai này có thật sự là màu hồng không nhé!

 

1. Giới thiệu chung về Đại học ChungAng Hàn Quốc

  • Tên Tiếng Hàn: 중앙대학교
  • Tên Tiếng Anh: ChungAng University  
  • Loại hình: Đại học Tư thục
  • Thành lập: 1918
  • Vị trí:  
  • Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
  • Gwangneung Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si, Korea
  • Website: www.cau.ac.kr 
  • Biểu tượng của trường: Rồng xanh

1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Đại học ChungAng Hàn Quốc khởi đầu hành trình của mình vào năm 1918 dưới mô hình của một ngôi trường nữ sinh nhỏ và cho đến 35 năm sau là năm 1953 CAU chính thức được cấp phép trở thành trường Đại học. Ban đầu trong bối cảnh xã hội còn nhiều hạn chế với quyền học tập của người nữ, trường thành lập với mục tiêu là giáo dục nữ sinh Hàn Quốc. Và sau đó khi Hàn Quốc giành được độc lập năm 1945 trường đã mở rộng quy mô đào tạo của mình bao gồm tuyển sinh cả nam sinh viên. Song song trường cũng bắt đầu nâng cấp chương trình đào tạo cùng với cơ sở vật chất thành công tạo dựng một môi trường học tập chất lượng và thuận tiện cho toàn thể sinh viên. Đặc biệt Đại học ChungAng là trường đầu tiên ở Hàn Quốc mở ra các khóa học về Dược, Quản trị kinh doanh, Truyền thông đại chúng, Quan hệ công chúng, Nhiếp ảnh...Hiện tại trường đã có được một số lượng sinh viên ổn định đến từ nhiều quốc gia trên thế giới, khoảng 336000 sinh viên Đại học, 5200 sinh viên đã tốt nghiệp, 700 giáo sư và 500 giảng viên bán thời gian.

1.2 Điểm nổi bật thu hút sinh viên trong và ngoài nước của Đại học ChungAng Hàn Quốc

  • Độ uy tín: Sự phát triển qua chừng ấy thời gian đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể đủ chứng minh được độ uy tín về chất lượng giáo dục của mình.  
  • TOP 1 Đại học đào tạo ngành sân khấu điện ảnh, nhiếp ảnh, truyền thông xuất sắc
  • TOP 7 trường Đại học danh tiếng nhất Hàn Quốc
  • TOP 10 Hàn Quốc, TOP 71 châu Á Đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất
  • Vị trí địa lý thuận lợi: Với 2 cơ sở tọa lại tại Seoul và Anseong mang 2 màu sắc khác nhau. Cơ sở Seoul là một môi trường học tập nhộn nhịp, năng động với đa dạng tiện ích của một thành phố lớn mang lại. Ngược lại cơ sở Anseong tỉnh Gyeonggi – một vùng ngoại ô yên bình sẽ tạo điều kiện lý tưởng cho việc học tập nghiên cứu.
  • Mạng lưới liên kết trong và ngoài nước: CAU luôn thúc đẩy việc xây dựng một mối liên kết chặt chẽ với các đối tác uy tín trong ngoài nước và đặc biệt là sự hội nhập quốc tế. Do đó, trường có rất nhiều chương trình trao đổi và hợp tác. Điều này sẽ mang lại cho sinh viên cơ hội trải nghiệm mới mẻ và mở rộng tầm nhìn của bản thân.
  • Chế độ hỗ trợ dành riêng cho du học sinh: Vì Đại học ChungAng luôn tự hào khi có được một cộng đồng sinh viên quốc tế đa dạng và năng động nên trường luôn tạo ra nhiều chương trình hỗ trợ như tư vấn học tập, nghề nghiệp, tìm nhà, khóa học tiếng Hàn cũng như tích cực lên các hoạt động ngoại khóa giúp các bạn có thể nhanh chóng hòa nhập với nền văn hóa mới khác với Việt Nam. Ngoài ra, CAU còn có rất nhiều học bổng hấp dẫn luôn trong tư thế sẵn sàng chờ bạn săn đón.

2. Chương trình đào tạo tại Đại học ChungAng Hàn Quốc

2.1 Chương trình du học hệ đào tạo tiếng Hàn

2.1.1 Điều kiện nhập học

  • Tốt nhiệp Trung học Phổ thông (không quá 2 năm), điểm GPA 3 năm 7.0 trở lên
  • Chứng minh được tài chính (sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc có 10.000 USD và đã gửi 1 năm không kể ngày mở sổ)
  • Độ tuổi: 18 – 25 tuổi

2.1.2 Chương trình và học phí

Học kỳ

10 tuần/kỳ (4 kỳ/năm)

Chương trình học

Sơ cấp – Trung cấp – Cao cấp và các hoạt động ngoại khóa

Phí nhập học

100.000 KRW/năm

Học phí

6.800.000 KRW/năm (cơ sở Seoul)

6.000.000 KRw/năm (cơ sở Anseong)

2.2 Chương trình du học hệ Đại học

2.2.1 Điều kiện nhập học

  • Tốt nhiệp Trung học Phổ thông (không quá 2 năm), điểm GPA 3 năm 7.0 trở lên
  • Trình độ ngoại ngữ: có TOPIK 3 trở lên hoặc IELTS 5.5 (với chương trình dạy bằng tiếng Anh) hoặc hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU đạt cấp 4 trở lên hoặc thi đạt bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn của CAU.
  • Chứng minh được tài chính (sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc có 10.000 USD và đã gửi 1 năm không kể ngày mở sổ)

2.2.2 Chương trình và học phí

  • Phí đăng ký: 130.000 KRW – 180.000 KRW
  • Phí nhập học: 196.000 KRW

Cơ sở Seoul

Khoa

Chuyên ngành

Học phí

Nhân văn

  • Ngôn ngữ - Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ - Văn học Anh
  • Ngôn ngữ - Văn học châu Âu (Đức, Pháp, Nga)
  • Ngôn ngữ - Văn học châu Á (Trung Quốc, Nhật Bản)
  • Triết học
  • Lịch sử

4.217.000 KRW/kỳ

Khoa học xã hội

  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
  • Hành chính công
  • Tâm lý học
  • Khoa học thông tin & thư viện
  • Phương tiện truyền thông
  • Xã hội học
  • Kế hoạch đô thị và Bất động sản

Kinh doanh – Kinh tế

  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế
  • Thống kê ứng dụng
  • Quảng cáp & quan hệ công chứng
  • Logistics quốc tế

Khoa học tự nhiên

  • Toán
  • Hóa
  • Sinh

4.914.000 KRW/kỳ

Kỹ thuật

  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật hóa học & khoa học vật liệu
  • Kiến trúc & xây dưng
  • Kỹ thuật điện – điện tử
  • Kỹ thuật môi trường & dân dụng
  • Thiết kế & nghiên cứu đô thị
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật kiến trúc

5.594.000 KRW/kỳ

Phần mềm

Y

6.807.000 KRW/kỳ

 

Cơ sở Anseong

Khoa

Chuyên ngành

Học phí

Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học

Khoa học & công nghệ đông vật

Khoa học và công nghệ thực phẩm

4.914.000 KRW/kỳ

Nghệ thuật

Nghệ thuật (nhiếp ảnh, vũ đạo)

Thiết kế (Thủ công, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế giao tiếp hình ảnh, Thiết kế nhà - nội thất, Thiết kế thời trang)

Truyền hình & giải trí

Âm nhạc ứng dụng

Nội dung trò chơi & Animation

5.632.000 KRW/kỳ

Thể thao

Thể thao giải trí đời sống

Công nghiệp thể thao

5.052.000 KRW/kỳ

2.3 Chương trình du học hệ Cao học

2.3.1 Điều kiện nhập học

  • Tốt nghiệp Đại học, GPA 7.5 trở lên
  • Có bằng TOPIK 4 hoặc IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71) hoặc TOEIC 800 hoặc TEPS 600 hoặc CEFR B2 trở lên

2.3.2 Chương trình và học phí

Cơ sở Seoul

Chuyên ngành

Thạc sĩ

Tiến sĩ

Học phí

  • Ngôn ngữ - Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ - Văn học Anh
  • Ngôn ngữ - Văn học châu Âu (Đức, Pháp, Nga)
  • Ngôn ngữ - Văn học châu Á (Trung Quốc, Nhật Bản)
  • Triết học
  • Lịch sử

5.812.000 KRW/kỳ

  • Khoa học thông tin & thư viện
  • Giáo dục
  • Sư phạm mầm non
  • Sư phạm tiếng Anh
  • Luật
  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
  • Hành chính công
  • Kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Thương mại quốc tế & Logistics
  • Kế toán
  • Phúc lợi xã hội
  • Truyền thông
  • Quảng cáo & Quan hệ công chúng
  • Quy hoạch đô thị và Bất động sản
  • Xã hội học
  • Thống kê
  • Khoa học thể thao
  • Giáo dục thể chất
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học đời sống
  • Toán học
  • Global Innovative Drugs

6.966.000 KRW/kỳ

  • Điều dưỡng

7.946.000 KRW/kỳ

  • Dược

6.966.000 KRW/kỳ

  • Y

9.259.000 KRW/kỳ

  • Kỹ thuật dân dụng
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật điện & điện tử
  • Kỹ thuật & Khoa học máy tính
  • Kỹ thuật kiến trúc
  • Kỹ thuật tích hợp
  • Kỹ thuật hệ thống năng lượng
  • Công nghiệp & năng lượng thông minh
  • AI

7.913.000 KRW/kỳ

  • Âm nhạc
  • Âm nhạc Hàn Quốc
  • Nghệ thuật nhựa & Nhiếp ảnh

 

6.810.000 – 7.805.000 KRW/kỳ

  • Âm nhạc học

 

  • Thiết kế
  • Thời trang
  • Nghệ thuật trình diễn

 

Cơ sở Anseong

Chuyên ngành

Thạc sĩ

Tiến sĩ

Học phí

  • Hệ thống Công nghệ sinh học
  • Khoa học & Công nghệ động vật
  • Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học
  • Khoa học & Công nghệ thực vật
  • Thực phẩm & Dinh dưỡng
  • An toàn thực phẩm & Khoa học điều chỉnh


6.966.000 KRW/kỳ

 

  • Vũ đạo


7.805.000 KRW/kỳ

4. Ký túc xá tại Đại học ChungAng Hàn Quốc

Cơ sở

Seoul

Anseong

Loại phòng

Phòng đôi

Phòng đôi

Chi phí

900.000 KRW/3 tháng

1.500.000 KRW/2 kỳ

Lưu ý: Các khoản phí này có thể thay đổi tùy vào năm học.

Tóm lại:

Sau bài viết này chắc hănr các bạn đã giải đáp được phần nào câu hỏi trong lòng vàn về Đại học ChungAng Hàn Quốc. Hoặc nếu có gì khó hiểu hoặc quan tâm đến vấn đề du học Hàn Quốc hãy liên hệ GPI, GPI tự tin rằng với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học chúng tôi có thể giúp bạn tiến đến ước mơ du học Hàn Quốc nhanh hơn.