Thứ 3, 06/08/2024
Administrator
238
Thứ 3, 06/08/2024
Administrator
238
Tìm hiểu về Hanyang University
Từ trước đến nay giới trẻ Việt Nam đang có xu hướng đi du học và đặt biệt là Hàn Quốc. Hàn Quốc là một quốc gia có nền giáo dục thuộc top hàng đầu thế giới, với chất lượng giảng viên thạc sĩ, tiến sĩ trình độ giảng dạy quốc tế. Một số trường đại học danh giá của Hàn Quốc như: Đại học Kyunghee, Đại học Yonsei,Đại học Konkuk,... và khi nhắc đến trường đại học danh giá của tỉnh Gyeonggi thì cái tên đước nhắc đến đầu tiên là Đại học Hanyang. Với triết lý giáo dục “tình yêu trong hành động và chân lý” mà hiện tại Đại học Hanyang đã có một vị trí nhất định trong nền giáo dục thế giới. Thế mạnh của trường là các ngành liên quan đến khoa học kỹ thuật. Ngoài ra còn rất nhiều thành tích nổi bật khác hãy cùng Global Peace Internationnal tìm hiểu về những điểm có “một không hai” ở Đại học Hanyang nhé !
Đại học Hanyang bắt nguồn từ phủ Seoul dưới triều đại Chosun. Với tiền thân là Cao đẳng kỹ thuật công nghệ thành lập năm 1939. Vào năm 1979, Đại học được chuyển thành Đại học Hanyang, được công nhận là cao đẳng hệ 4 năm đầu tiên của Hàn Quốc. Tiếp sau đó vị thế của trường đã được nâng lên thành hệ Đại học 4 năm. Và đến hiện tại Đại học Hanyang là một trong những trường đào tạo các ngành kỹ thuật hàng đầu sứ sở Kim Chi.
Thời gian |
Nội dung |
Từ thứ 2- thứ 6 |
|
Học phí |
1,780,000 won/ kỳ |
Lệ phí xét tuyển |
100,000 won |
Phí bảo hiểm |
60,000 won / tháng |
Khoa đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Học phí/ kỳ |
Kỹ thuật |
|
5,727,000 won |
Nhân văn |
|
4,344,000won |
Khoa học xã hội |
|
4,344,000 won |
Sinh thái con người |
|
5,061,000 won |
Khoa học tự nhiên |
|
5,061,000 won |
Khoa học chính sách |
|
4,344,000 won |
Kinh tế & tài chính |
|
4,344,000 won |
Kinh doanh |
|
4,344,000 won |
Âm nhạc |
|
6,435,000 won |
Nghệ thuật & giáo dục thể chất |
|
5,061,000 won |
|
5,740,000 won |
|
Quốc tế học |
|
4,344,000 won |
Kỹ thuật |
|
5,455,000 won |
Điện toán |
|
5,455,000 won |
Ngôn ngữ và văn hóa |
|
4,344,000 won |
Truyền thông |
|
4,344,000 won |
Kinh tế và kinh doanh |
|
4,344,000 won |
Thiết kế |
|
5,467,000 won |
Thể thao và nghệ thuật |
|
4,820,000 won |
|
5,467,000 won |
|
|
6,129,000 won |
|
Khoa học và công nghệ hội tụ |
|
4,820,000 won |
Cơ sở |
Loại phòng |
Chi phí |
Seoul campus |
Phòng đôi Phòng ba Phòng bốn |
1,200,000 – 2,700,000 won |
ERICA campus |
Phòng đơn Phòng đôi |
1,100,000 – 2,600,000 won |