Chào mừng bạn đến với website của GLOBAL PEACE INTERNATIONAL!
08:00AM - 17:00PM
  • Twitter
  • Facebook
  • Linkedin
  • Mail
  • vi
  • en
  • jp
  • vi
  • en
  • jp

ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL – ĐẠI HỌC TOP ĐẦU HÀN QUỐC

Thứ 5, 01/08/2024

Administrator

380

Thứ 5, 01/08/2024

Administrator

380

SNU - Đại học danh giá của Xứ sở Kim chi có phải là điểm đến lý tưởng? 

Đại học Quốc gia Seoul là một trường tại Seoul thuộc top những ngôi trường xứng đáng theo học nhất tại Hàn Quốc. Được xem là điểm đến lý tưởng cho các sinh viên ngoại quốc với sự tiêu biểu của một môi trường giáo dục hiện đại và chất lượng. SNU tự hào về kinh nghiệm đào tạo và cam kết mang đến cho sinh viên một quá trình học tập tuyệt vời nhất. Để các bạn có thể hiểu rõ hơn Global Peace International sẽ chia sẻ tất tần tất thông tin về SNU nhé.

 

 

1. Tổng quan về Đại học Quốc gia Seoul

  • Tên Tiếng Hàn: 서울대학교
  • Tên Tiếng Anh: Seoul National University
  • Loại hình: Đại học Công lập
  • Thành lập: 1946
  • Vị trí: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
  • Website: useoul.edu

1.1 Lịch sử và quá trình phát triển

Đại học Quốc gia Seoul thành lập ngày 27 tháng 8 năm 1946 vào khoảng thời gian Hàn Quốc giành độc lập từ Nhật Bản. Trường bắt nguồn từ các cơ sở giáo dục của Vua Cao Tông nhà Triều Tiên thành lập. Trải qua gần 80 năm thành lập và phát triển, SNU đã khẳng định được vị thế của mình trong nền giáo dục Hàn Quốc.

Hiện tại trường đã có khoảng 16 học viện, 9 trường chuyên ngành và một trường nghiên cứu với gần 17.000 sinh viên bản khóa và 11.000 nghiên cứu sinh cung cấp đa dang chương trình đào tạo từ bậc cử nhân đến bậc tiến sĩ. Ngoài ra Đại học Quốc gia Seoul đã có hiệp nghị với hơn 700 cơ sở học thuật cũng như tổ chức quốc tế tại hơn 40 quốc gia.

1.2 Thành tựu nổi bật của Đại học Quốc gia Seoul

  • Top 3 trong 20 trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc
  • Top 20 về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học trên thế giới
  • Top 10 châu Á và Top 36 thế giới trong bảng xếp hạng QS World University Rankings (2016)
  • Top 9 châu Á và Top 85 thế giới trong bảng xếp hạng Times Higher Education Word University Rankings (2016)
  • Năm 2015, Đại học Quốc gia Seoul được Thomson – Reuters đánh giá là cơ sở sáng tạo top 31 trên thế giới
  • Top 4 trong Bảng xếp hạng Đại học châu Á QS năm 2013
  • Theo bảng xếp hạng Đại học thế giới QS theo môn năm 2018, Top 25 với Nghệ thuật và Nhân văn, Top 16 với Kỹ thuật và Công nghệ, Top 37 với Khoa học đời sống và Y học, Top 21 với Khoa học xã hội và quản trị, Top 20 với Khoa học tự nhiên.

1.3 Điểm thu hút sinh viên quốc tế

  • Chất lượng giáo dục hàng đầu:

SNU là một trong trường thuộc nhóm SKY của Hàn Quốc vì vậy về vấn đề đào tạo luôn được đảm bảo. Luôn cung cấp đa dạng chương trình học từ khoa học tự nhiên, kỹ thuật, y học, nhân văn, xã gội học đến nghệ thuật... Điều này sẽ phần nào giúp sinh viên có thể dễ dàng tìm kiếm ngành học phù hợp với sở thích, mục tiêu của bản thân. Bên cạnh đó còn có đội ngũ giảng viên tài tình có nhiều năm kinh nghiệm cùng với chương trình học tiên tiến không ngừng đổi mới trang bị cho sinh viên một nền tảng kiến thức vững chắc.

  • Chế độ hộ trợ sinh viên quốc tế:

Đại học Quốc gia Seoul đặc biệt quan tâm đến sinh viên quốc tế. Chính vì thế trường luôn sẵn sàng hỗ trợ giúp đỡ các bạn khi gặp khó khăn trong vấn đề học tập, thủ tục, visa hay tìm việc... Trường còn luôn tạo điều kiện cho các bạn sinh viên quốc tế có thể hòa nhập với môi trường mới và cả việc cung cấp các khóa học tiếng Hàn để cải thiện khả năng ngôn ngữ.

  • Môi trường học tập năng động:

Đã là sinh viên của SNU không chỉ được hưởng một môi trường học tập thuận lợi mà còn có nhiều cơ hội tham gia các sự kiện, hoạt động ngoại khóa của trường, của câu lạc bộ. Với khuôn viên trường rộng rãi, cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ đảm bảo sự tiện nghi cho sinh viên có thể học tập hiệu quả hơn.

  • Vị trí địa lý thuận lợi:

Đại học Quốc gia Seoul có một vị trí đắc địa là nằm tại khu vực trung tâm của Hàn Quốc – Thủ đô Seoul. Điều này sẽ mang đến cho bạn một cuộc sống nhộn nhịp, sôi động và không kém phần tiện nghi mà nơi này mang lại.

  • Cơ hội nghiên cứu, hợp tác và làm việc hấp dẫn:

Trường có mạng lưới hợp tác rộng rãi với các trường, doanh nghiệp, công ty lớn trong nước và cả nước ngoài. Sinh viên sẽ có thêm cơ hội tham gia vào các dự án nghiên cứu, các chương trình du học trao đổi, thực tập tại nơi chuyên nghiệp.

2. Điều kiện nhập học Đại học Quốc gia Seoul

2.1 Du học hệ học tiếng Hàn

  • Trình độ học vấn: đã tốt nghiệp THPT (không quá 3 năm) GPA ≥ 7.5
  • Khả năng ngoại ngữ: Không yêu cầu Topik
  • Đảm bảo được tài chính
  • Không có tiền án tiền sử hoặc người thân bất hợp pháp
  • Không mắc Lao hoặc các bệnh lây nhiễm khác

2.2 Du học hệ Đại học và sau Đại học

  • Trình độ học vấn: đã tốt nghiệp THPT hoặc Đại học với thành tính tốt
  • Khả năng ngoại ngữ: Topik 3 trở lên hoặc Ielts 6.0, Toefl 80, Teps 551
  • Đảm bảo được tài chính
  • Không có tiền án tiền sử hoặc người thân bất hợp pháp
  • Không mắc Lao hoặc các bệnh lây nhiễm khác

3. Chương trình đào tạo và học phí

3.1 Du học hệ tiếng Hàn

Đây là khóa học dành cho sinh viên có mong muốn nâng cao khả năng tiếng Hàn của mình.Sau khi hoàn thành khóa đào tạo này bạn có thể chuyển tiếp lên học Đại học và sau Đại học hoặc làm việc tại Hàn Quốc.

Học phí

Phí duyệt hồ sơ

Phí bảo hiểm và tài liệu

Lớp sáng: 7.200.000 KRW

60.000 KRW

Bảo hiểm ≈ 120.000 KRW

Tài liệu ≈ 25.000 KRW

Lớp chiều: 6.600.000 KRW

* Lưu ý: Mức phí chỉ mang tính chất tham khảo, có thể sẽ có sự chênh lệch theo tùy năm học.

3.2 Du học hệ Đại học

Khoa

Chuyên ngành

Học phí

Nhân văn

  • Ngôn ngữ - Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ - Văn học Trung Quốc
  • Ngôn ngữ - Văn học Anh
  • Ngôn ngữ - Văn học Pháp
  • Ngôn ngữ - Văn học Đức
  • Ngôn ngữ - Văn học Nga
  • Ngôn ngữ - Văn học Tây Ban Nha
  • Ngôn ngữ học
  • Ngôn ngữ và nền văn minh châu Á
  • Lịch sử Hàn Quốc
  • Lịch sử Châu Á
  • Lịch sử phương Tây
  • Khảo cổ học – Lịch sử nghệ thuật
  • Triết học
  • Tôn giáo học
  • Thẩm mỹ

2.442.000 KRW/kỳ

≈ 45.000.000 VND/kỳ

Khoa học xã hội

  • Khoa học chính trị và Quan hệ quốc tế
  • Kinh tế
  • Xã hội học
  • Phúc lợi xã hội
  • Truyền thông
  • Nhân loại học
  • Tâm lý học
  • Địa lý học

2.679.000 KRW/kỳ

≈ 50.000.000 VND/kỳ

Khoa học tự nhiên

  • Thống kê
  • Vật lý
  • Thiên văn học
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Khoa học trái đất và môi trường

2.975.000 KRW/kỳ

≈ 55.000.000 VND/kỳ

  • Khoa học toán học

2.450.000 KRW/kỳ

≈ 45.000.000 VND/kỳ

Điều dưỡng

2.975.000 KRW/kỳ

≈ 55.000.000 VND/kỳ

Quản trị kinh doanh

2.442.000 KRW/kỳ

≈ 45.000.000 VND/kỳ

Kỹ thuật

  • Kỹ thuật môi trường và dân dụng
  • Kỹ thuật cơ khí’
  • Kỹ thuật và Khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật điện và máy tính
  • Kỹ thuật và khoa học máy tính
  • Kỹ thuật sinh học và hóa học
  • Kiến trúc và kỹ thuật kiến trúc
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
  • Kỹ thuật hạt nhân
  • Kỹ thuật biển và Kiến trúc hải quân
  • Kỹ thuật hàng không vũ trụ

2.998.000 KRW/kỳ

≈ 55.000.000 VND/kỳ

Khoa học đời sống & Nông nghiệp

  • Kinh tế nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2.442.000 KRW/kỳ

≈ 45.000.000 VND/kỳ

  • Khoa học thực vật
  • Khoa học rừng
  • Công nghệ sinh học động vật và thực phẩm
  • Hóa thực và Sinh học ứng dụng
  • Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn

2.975.000 KRW/kỳ

≈ 55.000.000 VND/kỳ

Mỹ thuật

  • Hội họa phương Đông
  • Hội họa
  • Điêu khắc
  • Thủ công
  • Thiết kế

3.653.000 KRW/kỳ

≈ 67.000.000 VND/kỳ

Giáo dục

  • Giáo dục tiếng Hàn
  • Giáo dục tiếng Anh
  • Giáo dục tiếng Đức
  • Giáo dục tiếng Pháp
  • Giáo dục Xã hội học
  • Giáo dục Lịch sử
  • Giáo dục Đạo đức
  • Giáo dục Địa lý

2.442.000 KRW/kỳ

≈ 45.000.000 VND/kỳ

  • Giáo dục Lý
  • Giáo dục Hóa
  • Giáo dục Sinh
  • Giáo dục Khoa học trái đất
  • Giáo dục thể chất

2.975.000 KRW/kỳ

≈ 55.000.000 VND/kỳ

  • Giáo dục Toán

2.450.000 KRW/kỳ

≈ 45.000.000 VND/kỳ

Thú y

  • Dự bị Thú y  (2 năm)

3.072.000 KRW/kỳ

≈ 56.000.000 VND/kỳ

  • Thú y (4 năm)

4.645.000 KRW/kỳ

≈ 85.000.000 VND/kỳ

Y khoa

  • Dự bị Y khoa (2 năm)

3.072.000 KRW/kỳ

≈ 56.000.000 VND/kỳ

  • Y khoa (4 năm)

5.038.000 KRW/kỳ    ≈ 92.000.000 VND/kỳ

Âm nhạc

  • Thanh nhạc
  • Soạn nhạc
  • Nhạc cụ
  • K-pop

3.961.000 KRW/kỳ    ≈ 72.000.000 VND/kỳ

Giáo dục khai phóng

2.975.000 KRW/kỳ

≈ 55.000.000 VND/kỳ

3.3 Du học hệ Cao học

Khoa

Chuyên ngành

Học phí

Khoa học xã hội

 

3.278.000 KRW/kỳ

≈ 60.000.000 VND/kỳ

Chuyên ngành khác

3.851.000 KRW/kỳ

≈ 70.000.000 VND/kỳ

Khoa học đời sống & nông nghiệp

Kinh tế nông nghiệp

2.474.000 KRW/kỳ

≈ 45.000.000 VND/kỳ

Chuyên ngành khác

3.013.000 KRW/kỳ

≈ 55.000.000 VND/kỳ

Quản trị kinh doanh

3.278.000 KRW/kỳ

≈ 60.000.000 VND/kỳ

Luật

Nhân văn

Kỹ thuật

3.997.000 KRW/kỳ

≈ 73.000.000 VND/kỳ

Mỹ thuật

4.885.000 KRW/kỳ

≈ 90.000.000 VND/kỳ

Âm nhạc

5.093.000 KRW/kỳ

≈ 93.000.000 VND/kỳ

Giáo dục

Giáo dục xã hội

3.148.000 KRW/kỳ

≈ 57.000.000 VND/kỳ

Giáo dục thể chất

3.971.000 KRW/kỳ

≈ 72.000.000 VND/kỳ

Sư phạm toán

3.156.000 KRW/kỳ

≈ 58.000.000 VND/kỳ

Sinh thái con người

Tiêu dùng, trẻ em

3.148.000 KRW/kỳ

≈ 57.000.000 KRW/kỳ

Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc,...

3.851.000 KRW/kỳ

≈ 70.000.000 VND/kỳ

Dược

4.746.000 KRW/kỳ

≈ 87.000.000 KRW/kỳ

Thú y

Lâm sáng

5.789.000 KRW/kỳ

≈ 106.000.0000 VND/kỳ

Cơ bản

5.363.000 KRW/kỳ

≈ 98.000.000 VND/kỳ

Điều dưỡng

3.971.000 KRW/kỳ

≈ 72.000.000 VND/kỳ

Nha khoa

Lâm sàng

6.131.000 KRW/kỳ

≈ 112.000.000 VND/kỳ

Cơ bản

4.931.000 KRW/kỳ

≈ 90.000.000 VND/kỳ

Y

Lâm sàng

6.131.000 KRW/kỳ

≈ 112.000.000 VND/kỳ

 

Cơ bản

4.931.000 KRW/kỳ

≈ 90.000.000 VND/kỳ 

4. Ký túc xá Đại học Quốc gia Seoul

Đại học Quốc gia Seoul có 2 ký túc xá lớn, một cái nằm trong khuôn viên nhà trường và một cái ngoài trường. Tất cả các phòng ốc ở đây đều được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại và tiện nghi nhất. Trung bình phòng đơn sẽ giao động 1.500.000 KRW/kỳ tương đương khoảng 27 triệu VND/kỳ và phòng đôi sẽ giao động 800.000 KRW/kỳ (giường tầng) tương đương khoảng 15.000.000 VND/kỳ, 1.000.000 KRW/kỳ tương đương khoảng 18.000.000 VND/kỳ.

Kết luận

Qua bài viết này GPI mong các bạn sẽ hiểu rõ hơn về thông tin của trường Đại học Quốc gia Seoul và có thể giải đáp được câu hỏi “du học Hàn Quốc trường Đại học Quốc gia Seoul có thật sự đúng đắn?” Sau khi tham khảo bài này nếu có gì thắc mắc chưa tìm được lời giải đáp hãy tìm đến GPI ngay nhé, chúng tôi rất vui khi được góp phần nhỏ trong quá trình hiện thực hóa ước mơ du học Hàn Quốc của bạn.