Thứ 2, 12/08/2024
Administrator
293
Thứ 2, 12/08/2024
Administrator
293
Trường Đại học Sogang Hàn Quốc là một trong những trường đại học hàng đầu của Hàn Quốc. Được mọi người biết đến không chỉ với một diện mạo hiện đại mà còn về chất lượng giảng dạy cao cung cấp cho sinh viên một nền tảng kiến thức vững chắc. Với các chương trình đào tạo đa dạng chuyên ngành từ khoa học tự nhiên, xã hội, kỹ thuật, kinh doanh đến nghệ thuật và truyền thông... chính vì thế cũng phần nào giúp SU luôn nằm trong Top các trường đại học danh tiếng tại Hàn Quốc. Với cơ sở vật chất hiện đại, với các chế độ đãi ngộ dành cho sinh viên, với một mạng lưới liên kết chặt chẽ trường đã trở thành môi trường học tập lý tưởng cho những ai có hứng thú với việc du học tại Xứ sở Kim chi. Để trả lời được những thắc mắc trong đầu bạn lúc này hãy cùng GPI tìm hiểu chi tiết hơn nhé!
Đại học Sogang Hàn Quốc được thành lập năm 1960 tọa lạc tại trung tâm Seoul bắt nguồn từ tinh thần của Dòng Tên – một tổ chức Công giáo La Mã có truyền thống giáo dục lâu đời và nổi tiếng trên cả thế giới (Hội Chúa Giêsu). Ngay ban đầu SU thành lập đã mang trong mình một sứ mệnh cao cả đó là phát triển nền giáo dục nước nhà, truyền kiến thức đến các nhà tri thức đến từ nhiều quốc gia, từ đó đóng góp tích cực cho xã hội. Mọi nỗ lực đó đã nhận lại sự đền đáp cho đến ngày hôm này thì Đại học Sogang đã có được một đứng riếng và trở thành một trong những tên tuổi tầm cỡ trong hệ thống giáo dục đào tạo của Hàn Quốc và cả thế giới.
Ngoài ra, Đại học Sogang Hàn Quốc đã đào tạo thành công những nhân vật nổi tiếng có tầm ảnh hưởng lớn như Tổng thống Park Geum Hye, Cựu Thủ tướng Nam Duck Woo, Diễn viên – biên kịch Yoo Byung Jae, Diễn viên Jo Hee Bong, Diễn viên Nam Ji Hyun...
Thời gian học |
4 kỳ/năm |
Kỳ nhập học |
Tháng 3-6-9-12 |
Chương trình học |
Trình độ 1 – 6 (Sơ cấp – Cao cấp) |
Phí nhập học |
60.000 KRW |
Học phí |
1.770.000 KRW/kỳ |
Phí nhập học: 193.000 KRW
Khoa |
Chuyên ngành |
Chi phí |
Nhân văn – Văn hóa Quốc tế |
Ngôn ngữ - Văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ - Văn học Trung Quốc Ngôn ngữ - Văn học Anh Văn hóa – Ngôn ngữ châu Âu (Mỹ, Đức, Pháp) Lịch sử Triết học Tôn giáo học |
4.165.000 KRW/kỳ |
Kiến thức tích hợp |
Hàn Quốc học Quốc tế Nghệ thuật – Công nghệ |
|
Khoa học – Xã hội |
Xã hội học Tâm lý học Chính trị ngoại giao |
|
Khoa học tự nhiên |
Toán học Vật lý Hóa học Khoa học cuộc sống |
4.870.000 KRW/kỳ |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật Điện tử Kỹ thuật Cơ khí Kỹ thuật - Khoa học máy tính Kỹ thuật Hóa học – Phần tử sinh học |
5.442.000 KRW/kỳ |
Phương tiện, Nghệ thuật - Khoa học |
Phương tiện, Nghệ thuật – Khoa học Truyền thông – Giải trí Báo chí – Giao tiếp chiến lược Nghệ thuật – Công nghệ |
4.165.000 KRW/kỳ |
Hàn Quốc học toàn cầu |
4.424.000 KRW/kỳ |
|
Truyền thông |
Truyền thông |
4.165.000 KRW/kỳ |
Kinh tế |
Kinh tế |
|
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
Phí nhập học: 1.042.000 KRW
Hội phí sinh viên: 15.000 KRW
Khoa |
Học phí |
|
4.812.000 KRW/kỳ |
|
5.852.000 KRW/kỳ |
|
6.709.000 KRW/kỳ |
Loại học bổng |
Giá trị |
Điều kiện |
Học bổng đầu vào tháng I |
100% học phí và phí nhập học trong 8 kỳ học |
Sinh viên nằm trong TOP 5 có điểm đầu vào cao nhất Các kỳ sau đạt 12 tín chỉ và GPA đạt tối thiểu 2.8/3.0 |
Học bổng đầu vào tháng II |
50% học phí và phí nhập học kỳ đầu tiên |
Sinh viên có điểm đầu vào đạt TOP 10 |
Học bổng đầu vào tháng III |
25% học phí và phí nhập học kỳ đầu tiên |
Sinh viên có điểm đầu vào đạt TOP 25 |
Học bổng nhập học tháng IV |
Free phí nhập học |
Sinh viên có điểm đầu vào đạt TOP 50 |
Phí KTX |
1.514.000 KRW/kỳ |
Tiền cọc |
100.000 KRW/kỳ |